
Điểm xét tuyển là tổng điểm những môn theo tổ hợp những môn đăng ký xét tuyển có tác dụng tròn đến 0,25 điểm, tất cả tính điểm ưu tiên quần thể vực, đối tượng.
Các tổ hợp môn xét tuyển được xét như nhau. Điểm trúng tuyển của thí sinh đăng ký nguyện vọng 2 cao hơn nữa điểm trúng tuyển chọn của thí sinh đăng ký nguyện vọng một là 0,5 điểm.
Cụ thể như sau:
Tên ngành
| Điểm chuẩn
| |
Quản trị kinh doanh
| 22.50
| |
Tài chính ngân hàng
| 21.50
| |
Công nghệ sinh học tập
| 20.50
| |
Hoá sinh
| 21.00
| |
Toán áp dụng
| 19.00
| |
Công nghệ tin tức
| 20.75
| |
Kỹ thuật khối hệ thống công nghiệp
| 20.00
| |
Logistics và cai quản chuỗi cung ứng
| 22.50
| |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông media
| 19.25
| |
Kỹ thuật Y Sinh
| 22.00
| |
Kỹ thuật tinh chỉnh và điều khiển và tự động hóa hoá
| 19.75
| |
Kỹ thuật không gian
| 17.00
| |
Công nghệ thực phẩm
| 20.00
| |
Kỹ thuật desgin
| 18.00
| |
Quản lý mối cung cấp lợi thuỷ sản
| 17.75
| |
Các chương trình liên kết cấp bằng
| 15
|
Trường ĐH nước ngoài xét tuyển chọn nguyện vọng bổ sung cho những ngành kỹ thuật không gian (mã ngành D580208) với 30 chỉ tiêu; điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển chọn 18 điểm và những chương trình liên kết với 200 chỉ tiêu; điểm dấn hồ sơ đk xét tuyển chọn 15 điểm.