Xem toàn văn Đề án tuyển sinh vào năm 2018 của ngôi trường ĐH Văn Lang.
NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
Đối với thủ tục xét tuyển phụ thuộc kết quả tiếp thu kiến thức lớp 12 THPT: Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển chọn đạt trường đoản cú 6,00 điểm trở lên hoặc điểm trung bình tầm thường của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển chọn đạt từ bỏ 6,00 trở lên và không có môn bị điểm liệt.
THỜI GIAN TUYỂN SINH
Đối với thủ tục xét tuyển chọn dựa vào công dụng thi thpt quốc gia: - Đợt 1: theo thời gian do bộ GD&ĐT quy định. (Lộ trình bỏ ra tiết) - Xét tuyển bổ sung cập nhật đợt 1 sau 03 ngày kể từ ngày Trường ra mắt kết trái xét tuyển lần 1. - các đợt xét tuyển bổ sung cập nhật khác Trường sẽ thông báo rõ ràng ngay sau khi hoàn thành xét tuyển bổ sung cập nhật đợt 1.
Đối với thi tuyển môn năng khiếu - Môn Vẽ (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ tô điểm màu): thi ngày 03, 04 05/7 (đợt 1) và ngày 09, 10, 11/7 (đợt 2). - Môn năng khiếu sở trường Âm nhạc: thi ngày 02/5 – 30/6 (đợt 1); ngày 02/7 – 29/9 (đợt 2) và ngày 01/10 – 31/10 (nếu gồm tuyển bổ sung).
HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN/ THI TUYỂN
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN/ THI TUYỂN
- thí sinh đã xuất sắc nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương, thí sinh tham dự kỳ thi xuất sắc nghiệp THPT giang sơn năm 2018 (đủ đk được cấp cho bằng giỏi nghiệp THPT), đạt điểm bảo đảm an toàn ngưỡng unique đầu vào vị Trường quy định, vẫn nộp vừa đủ các làm hồ sơ xét tuyển/thi tuyển thích hợp lệ.
- sỹ tử là bạn khuyết tật (được ubnd cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm tài năng tự lực trong sinh hoạt với học tập bởi hậu trái của độc hại hóa học là con đẻ của người chuyển động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học), tùy tình trạng sức khỏe Nhà trường đã xem xét, ra quyết định cho dự tuyển chọn sinh vào ngành học phù hợp.
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO MỚI
Năm 2018, ngôi trường ĐH Văn Lang được bộ cấp phép đào tạo và giảng dạy và tuyển chọn sinh khóa đầu ngành tư tưởng học (chỉ tiêu: 50 sinh viên), Điều dưỡng (chỉ tiêu: 150 sinh viên) với Kỹ thuật Xét nghiệm Y học (chỉ tiêu: 150 sinh viên).
Đối với các ngành (*), mức điểm chuẩn trúng tuyển trên đã có quy về thang điểm 30 sau thời điểm nhân hệ số 2 môn thi chính.Cụ thể phương pháp tính như sau: Điểm chuẩn chỉnh = (môn 1 + môn 2 + môn năng khiếu * 2) * 3/4
H02 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật), H03 (Toán, công nghệ tự nhiên, Vẽ), H04 (Toán, Anh, Vẽ), H05 (Văn, công nghệ xã hội, Vẽ), H06 (Văn, Anh, Vẽ), V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật), V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật), A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), B03 (Toán, Sinh, Văn), C00 (Văn, Sử, Địa), C04 (Toán, Văn, Địa), C08 (Văn, Hóa, Sinh), D01 (Toán, Văn, Anh), D03 (Toán, Văn, Pháp), D10 (Toán, Địa, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh), D08 (Toán, Sinh, Anh), D14 (Văn, Sử, Anh), D66 (Văn, GDCD, Anh), N00 (Văn, năng khiếu sở trường 1, năng khiếu sở trường 2)