Như các bạn đã được biết về giới từ, mỗi giới từ có cách sử dụng mang tính chất cố định. Mỗi khi ta kết hợp giới từ với mỗi từ loại khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau. Chính vì sự đa dạng này, đôi khi làm các bài tập ngữ pháp các bạn sẽ bị nhầm lẫn và mất điểm. Bài viết này sẽ tổng hợp những cách kết hợp và sử dụng danh từ đi với giới từ trong tiếng Anh phổ biến. Cuối bài viết sẽ là bài tập ví dụ và lời giải để các bạn luyện tập.
Bạn đang xem: Danh từ đi với giới từ trong tiếng anh
Danh từ đi với giới từ for ( nouns + FOR)
A cheque for ( a sum of money): tổng số tiền, một tấm ngân phiếuVí dụ: She sent me a cheque for 500$. ( Cô ấy đã gửi tôi một tờ ngân phiếu 500 đô.)
A request for : sự yêu cầuVí dụ: Requests for driving licence can be more and more. ( Yêu cầu về bằng lái xe có thể sẽ càng ngày càng nhiều.)
A demand for: nhu cầu ( đối với sản phẩm)Ví dụ: Demand for organic food has been dramatically increased. ( Nhu cầu về thực phẩm hữu cơ tăng nhanh.
Xem thêm: Lịch Nghỉ Tết Nguyên Đán Kỷ Hợi 2019 Chính Thức, Lịch Nghỉ Tết Nguyên Đán Kỷ Hợi 2019 Của Học Sinh
A reason for: lý do ( về điều gì đó )Ví dụ: Could you tell me about the reason for your absence? ( Em có thể nói cho tôi biết về lý do cho sự vắng mặt của em được không ?)
Cause for : lý do của cách cư xử đặc biệt hoặc cảm xúc đặc biệtVí dụ: The storm was cause for delaying of our train. ( Cơn bão là lý do cho việc chuyến tàu của chúng ta bị hoãn.)
Ngoài ra các bạn còn hay gặp những danh từ đi với giới từ FOR sau:a wish for : sự mơ ướcpreference for: sự ưu đãia need for: nhu cầuan appetite for: sự khát khaoan order for: sự yêu cầu/mệnh lệnha desire for: sự mong muốnan application for: đơn xinDanh từ đi với giới từ of ( nouns + OF)
A cause of: nguyên nhân ( của…)Ví dụ: Nobody knows the cause of fire. ( Không ai biết nguyên nhân của vụ cháy.)
An advantage/disadvantage of: điểm thuận lợi/ bất lợi ( của …)Ví dụ: An advantage of online studying is that you don’t need to go a long way. ( Một lợi ích của việc học online là bạn sẽ không cần phải đi một quãng đường xa.)
An photograph/ a picture/ a map/ a plan/… of: một tấm ảnh/ một bức tranh/ một tấm bản đồ/ một kế hoạch ( của…)Ví dụ: She gave me a picture of his grandma. ( Cô ấy đưa cho tôi một bức tranh của bà cô ấy.)
Một số danh từ đi với giới từ OF khác:an example of: một ví dụ của…a cost of: giá của…an experience of: kinh nghiệm về…a hope of : một niềm hi vọng về…an opinion of: một ý kiến về…a lack of : sự thiếu hụt về…Danh từ đi với giới từ in ( nouns + IN )
An increase/ a decrease/ a reduction/ a rise/ a fall in ( the price/ the number of something…): sự gai tăng/ sự sụt giảm ( giá cả/ số lượng của cái gì)Ví dụ: an increase/ a rise in the price ( sự tăng giá)
a reduction/ fall of in the number of unemployment ( sự giảm số người thất nghiệp)
Ngoài ra còn có:an interest in : sự yêu thích cái gìbelief in: niềm tinability in: khả năng ( trong việc…)Danh từ đi với giới từ to ( nouns + TO)
An damage to: sự thiệt hại ( đối với…)Ví dụ: Can I pay for damage to your car? ( tôi có thể trả chi phí cho thiệt hại của xe bạn chứ?)
An invitation to ( a party/ a wedding/…): lời mời, thư mời ( dự tiệc, đám cưới)Ví dụ: I received an invitation to his wedding. ( Tôi đã nhận được một lời mời đến đám cưới của anh ấy.)
An attitude to/ towards: thái độ ( đối với…)Ví dụ: His attitude to LGBT is quite negative. ( Thái độ của anh ấy đối với cộng đồng LGBT khá tiêu cực.)
Một số danh từ đi với giới từ TO khác:a solution to/ for ( a problem): biện pháp giải quyết ( một vấn đề)a key to ( a door): chìa khóa ( mở cửa)an answer to ( a question): câu trả lời ( cho một câu hỏi)a reply to ( a letter): thư trả lờia reaction to : sự phản ứng ( đối với…)a contrast to: sự tương phản, sự trái ngược ( với…)Danh từ đi với giới từ with/between ( nouns + WITH/BETWEEN)
A relationship/ a connection/ contact with ( somebody/ something): mối liên hệ/ sự liên quan/ sự tiếp xúc ( với người nào đó/ điều gì đó)BUT: a relationship/ a connection/ contact/contrast/ difference between ( 2 things or people): mối liên hệ/ sự liên quan/ sự tiếp xúc/ sự trái ngược/ sự khác nhau giữa ( 2 người/ 2 vật).
Bài tập danh từ đi với giới từ
Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các danh từ cho trước cộng với một giới từ:
connection difference demand contact solution reason damage need invitation attitude increase cheque cause advantage difficulty |
Đáp án
cause ofadvantage ofsolution to/forincrease indifference betweenattitude to/ towardsdemand forcheque forcontact withreason forinvitation todamage todifficulty withneed forconnection betweenTrên đây là bài viết về danh từ đi với giới từ trong tiếng Anh. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!