25 tháng 10 năm 2016 |
K-pop, nhạc phim |
CJ E&M Music, Nyam Nyam Entertainment |
“For You” | Chen Baekhyun Xiumin | 3:18 |
“Say Yes” | Loco Punch | 3:46 |
“I Love You, I Remember You” | I.O.I | 4:05 |
“Forgetting You” | Davichi | 3:12 |
“All with You” | Taeyeon | 3:54 |
“Can You Hear My Heart” | Epik High Lee Hi | 4:08 |
“A Lot lượt thích Love” | Baek Ah-Yeon | 3:23 |
“Confess” | SG Wannabe | 3:40 |
“Will Be Back” | Im Sun-hye | 3:25 |
“My Love” | Lee Hi | 3:40 |
“Wind” | Jung Seung-hwan | 3:38 |
“Be with You” | Akdong Musician | 3:06 |
“Goodbye” | Im Do-hyuk | 4:28 |
“The Prince” | Nhiều nghệ sĩ | 2:02 |
“Agonal Howl” | Nhiều nghệ sĩ | 2:56 |
“Haesoo” | Nhiều nghệ sĩ | 2:05 |
“Wraith” | Nhiều nghệ sĩ | 2:29 |
“One for Me” | Nhiều nghệ sĩ | 2:40 |
“Wing of Goryeo” | Nhiều nghệ sĩ | 4:32 |
“Appassionata” | Nhiều nghệ sĩ | 2:11 |
“Vendetta” | Nhiều nghệ sĩ | 1:53 |
“Be Your Love” | Nhiều nghệ sĩ | 2:55 |
“Gesture of Resistance” | Nhiều nghệ sĩ | 4:39 |
“Love of Haesoo” | Nhiều nghệ sĩ | 3:00 |
“Pastoral Morning” | Nhiều nghệ sĩ | 2:45 |
“Great Nebula” | Nhiều nghệ sĩ | 4:03 |
“The Sorrow of Prince” | Nhiều nghệ sĩ | 2:28 |
“Battle Bobo” | Nhiều nghệ sĩ | 2:28 |
Vị trí trên bảng xếp hạng
Vị trí ở bảng xếp hạng
2016 | 5 | Hàn Quốc: 597.426 | Phần 1 |
15 | Hàn Quốc: 274.375 | Phần 2 | |
30 | Hàn Quốc: 124.584 | Phần 3 | |
8 | Hàn Quốc: 420.017 | Phần 4 | |
14 | Hàn Quốc: 145.189 | Phần 5 | |
12 | Hàn Quốc: 254.899 | Phần 6 | |
25 | Hàn Quốc: 131.894 | Phần 7 | |
34 | Hàn Quốc: 49.174 | Phần 8 | |
88 | Hàn Quốc: 23.081 | Phần 9 | |
19 | Hàn Quốc: 151.632 | Phần 10 | |
49 | Hàn Quốc: 80.613 | Phần 11 | |
20 | Hàn Quốc: 146.815 | Phần 12 |
Album
vạc hành: 25 tháng 10 năm năm nhâm thìn Nhãn đĩa: CJ E&M Định dạng: CD, tải nhạc số | 12 | Hàn Quốc: 9.870 Trung Quốc: 4.966.000+ |
Tỷ suất tín đồ xem
Trong bảng reviews dưới đây, màu sắc xanh trình bày cho reviews thấp nhất cùng màu đỏ bộc lộ cho review cao nhất.
27 mon 8 năm 2016 | 3,7% | 4,2% | 4,1% | 4,0% |
29 tháng 8 năm 2016 | 7,9% | 9,1% | 7,4% | 8,0% |
29 mon 8 năm 2016 | 8,9% | 10,0% | 9,3% | 10,4% |
30 tháng 8 năm 2016 | 7,1% | 7,8% | 7,0% | 8,0% |
5 tháng 9 năm 2016 | 6,1% | 6,7% | 5,7% | 6,3% |
6 tháng 9 năm 2016 | 6,2% | 6,8% | 6,0% | 7,3% |
12 tháng 9 năm 2016 | 5,1% | 7,7% | 5,7% | 8,2% |
13 mon 9 năm 2016 | 5,2% | 6,4% | 5,8% | 7,2% |
14 tháng 9 năm 2016 | 3,4% | |||
19 mon 9 năm 2016 | 5,3% | 5,8% | 6,9% | 8,6% |
20 mon 9 năm 2016 | 6,1% | 6,4% | 6,2% | 7,9% |
26 tháng 9 năm 2016 | 6,4% | 7,4% | 7,1% | 8,2% |
27 mon 9 năm 2016 | 6,5% | 6,7% | 7,5% | 8,5% |
3 mon 10 năm 2016 | 6,8% | 7,3% | 7,9% | 8,8% |
4 mon 10 năm 2016 | 7,3% | 7,5% | 8,2% | 9,3% |
10 mon 10 năm 2016 | 6,5% | 7,2% | 6,8% | 7,5% |
11 mon 10 năm 2016 | 8,7% | 9,2% | 8,2% | 9,2% |
18 mon 10 năm 2016 | 5,8% | 6,2% | 5,9% | 6,8% |
24 mon 10 năm 2016 | 9,9% | 10,6% | 9,8% | 10,6% |
25 mon 10 năm 2016 | 10,7% | 10,6% | 10,1% | 11,2% |
31 mon 10 năm 2016 | 9,0% | 10,1% | 9,0% | 9,8% |
1 tháng 11 năm 2016 | 10,8% | 11,8% | 11,3% | 12,2% |
Phát sóng quốc tế
▪Bộ phim này được phân phát sóng cùng lúc trên Youku với Mango TV nghỉ ngơi Trung Quốc, LeTV ở Hong Kong, KNTV sinh hoạt Nhật Bản, ONE TV ASIA ngơi nghỉ Malaysia, Singapore, với Indonesia bên dưới tiêu đề Scarlet Heart cùng HTV2 ở việt nam dưới tiêu đề bạn tình ánh trăng.
▪Tại Thái lan, bộ phim truyện được phân phát sóng trên kênh Channel3 (Thái Lan) với tiêu đề ” ข้ามมิติ ลิขิตสวรรค์ “(Kammiti likitsavan)
▪Người tình ánh trăng tập cuối như thế nào
Video người tình ánh trăng tập cuối
Giải thưởng cùng đề cử
2016 | Korea Brand Awards | K-Culture Pride | Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo | Đoạt giải | |
SBS Drama Awards | Top Excellence Award, Actor in a Genre và Fantasy Drama | Lee Joon-gi | Đề cử | ||
Excellence Award, Actor in a Fantasy Drama | Kang Ha-neul | Đoạt giải | |||
Hong Jong-hyun | Đề cử | ||||
Excellence Award, Actress in a Fantasy Drama | Kang Han-na | Đề cử | |||
Special Acting Award, Actor in a Fantasy Drama | Kim Sung-kyun | Đề cử | |||
Special Acting Award, Actress in a Fantasy Drama | Seohyun | Đoạt giải | |||
Hallyu Star Award | Lee Joon-gi | Đoạt giải | |||
Lee Ji-eun | Đề cử | ||||
Best Couple Award | Lee Joon-gi cùng Lee Ji-eun | Đoạt giải | |||
Top 10 Stars Award | Lee Joon-gi | Đoạt giải | |||
New Star Award | Byun Baek-hyun | Đoạt giải | |||
Idol Academy Award, Best “Drudge” | Lee Ji-eun | Đoạt giải | |||
1st Asia Artist Awards | Best Star Award, Actor | Kang Ha-neul | Đề cử | ||
Popularity Award | Byun Baekhyun | Đoạt giải | |||
Best Rookie Award | Đề cử | ||||
Nam Joo-hyuk | Đề cử | ||||
Ji Soo | Đề cử | ||||
2017 | 53rd Baeksang Arts Awards | Best New Actress | Kang Han-na | Đề cử |